default
ĐÀO TẠO

CHƯƠNG TRÌNH. KIỂM TOÁN VÀ THẨM TRA CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Ngày đăng: 25/01/2024

CHƯƠNG TRÌNH. KIỂM TOÁN VÀ THẨM TRA CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG - Ts.NCVCC Lê Văn Long
 Nội dung các chuyên đề của Chương trình Kiểm toán và thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công các dự án đầu tư xây dựng hoàn thành phục vụ trực tiếp các đối tượng là các Công ty Kiểm toán độc lập (Hoặc các đơn vị thẩm tra Báo cáo quyết toán – Trường hợp không thuê Kiểm toán), các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trong công tác xác định chi phí đầu tư xây dựng hợp pháp của Hồ sơ báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.

Văn bản pháp luật điều chỉnh bao gồm: Luật Đầu tư công 2019; Luật Xây dựng năm 2014 và Luật số 62/2020/QH14; Nghị định số 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Nghị định số 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ- CP; Nghị định số 10 /2021/NĐ-CP)

 

Đề cương theo các nội dung của từng Chuyên đề gồm 2 phần cơ bản  như sau: 

a) Quy định có liên quan của pháp luật

b) Phân tích các trường hợp thực tế và hồ sơ pháp lý cần thiết

 

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ

Chuyên đề 1. Kiểm toán và thẩm tra chi phí thi công xây dựng

1. Đối với gói thầu hợp đồng thi công xây dựng theo hình thức “ Hợp đồng trọn gói”

1.1. Quy định có liên quan của pháp luật

(Quy định chung về hợp đồng thi công xây dựng, kiểm toán chi phí xây dựng)

1.2. Phân tích các trường hợp thực tế và hồ sơ pháp lý cần thiết

1.2.1. Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc hoàn thành (Nhóm, loại công tác xây dựng) và đơn giá ghi trong hợp đồng của hợp đồng trọn gói đã ký.

1.2.2. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng  

1.2.3. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh tiến độ thực hiện của hợp đồng thi công xây dựng theo khoản 2, Đ.39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP   

1.2.4. Điều chỉnh khối lượng công việc theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP  

1.2.5. Điều chỉnh giảm do hạng mục công trình, công việc không phải thực hiện trong hồ sơ thiết kế

2. Đối với gói thầu hợp đồng thi công xây dựng theo hình thức “Đơn giá cố định ”

2.1. Quy định có liên quan của pháp luật

(Quy định về hợp đồng thi công xây dựng, kiểm toán chi phí xây dựng )

2.2. Phân tích các trường hợp thực tế và hồ sơ pháp lý cần thiết

2.2.1. Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc chi tiết hoàn thành thực tế

2.2.2. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng

2.2.3. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây dựng theo khoản 2, Đ.39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP

2.2.4. Điều chỉnh khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

2.2.5. Trường hợp điều chỉnh biện pháp thi công

2.2.6.  Thay đổi, điều chỉnh nguồn gốc xuất xứ, chủng loại vật tư, vật liệu xây dựng

3. Đối với gói thầu hợp đồng thi công xây dựng theo hình thức “Đơn giá điều chỉnh”

3.1. Quy định có liên quan của pháp luật

(Quy định về hợp đồng thi công xây dựng, kiểm toán chi phí xây dựng )

3.2. Các trường hợp thực tế

3.2.1. Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc chi tiết hoàn thành thực tế

(3.2.2. Một hoặc một số trường có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng

3.2.3. Một hoặc một số trường có điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây dựng theo khoản 2, Đ.39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP

3.2.4. Điều chỉnh khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

3.2.5. Trường hợp điều chỉnh đơn giá hợp đồng cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu có thỏa thuận điều chỉnh đơn giá thực hiện

3.2.6. Trường hợp điều chỉnh biện pháp thi công

3.2.7. Thay đổi, điều chỉnh nguồn gốc xuất xứ, chủng loại vật tư, vật liệu xây dựng

4. Kiểm toán chi phí thi công xây dựng đối với gói thầu không thông qua hợp đồng; các công trình tạm, phụ trợ, phục vụ thi công

 

Chuyên đề 2. Kiểm toán và thẩm tra chi phí mua sắm, gia công, chế tạo và lắp đặt thiết bị công trình

I. Những vấn đề chung

1. Hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh hiện hành

2. Những nguyên tắc và quy định của Luật Xây dựng có liên quan

3. Những nguyên tắc và quy định của Luật Đấu thầu năm 2013 về điều chỉnh hợp đồng

4. Quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 về điều chỉnh dự án

5. Quy định của Nghị định 10/2021/NĐ-CP về Quyết toán vốn đầu tư xây dựng

6. Quy định của Nghị định 99/2021/NĐ-CP về nguyên tắc quyết toán vốn đầu tư xây dựng

7. Quy định của pháp luật xây dựng về nội dung chi phí; nội dung dự toán gói thầu mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị và gói thầu thí nghiệm, hiệu chỉnh lắp đặt thiết bị công trình

8. Một số quy định cần thiết khác khi thanh toán hợp đồng xây dựng

II. Hợp đồng mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị theo hình thức trọn gói

1. Trường hợp nhà thầu thực hiện đúng và đầy đủ phạm vi, nội dung công việc

2. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng có ảnh hưởng tới hợp đồng

3. Điều chỉnh khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

4. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh tiến độ thực hiện của hợp đồng mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị công trình theo khoản 2, Đ. 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP 

III. Hợp đồng mua sắm, gia công, chế tao thiết bị theo hình thức Đơn giá cố định

1. Trường hợp nhà thầu thực hiện đúng và đầy đủ phạm vi, nội dung công việc

2. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng có ảnh hưởng tới hợp đồng

3. Điều chỉnh khối lượng công việc theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

4. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh tiến độ thực hiện của hợp đồng mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị công trình theo khoản 2, Đ. 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP

5. Trường hợp điều chỉnh biện pháp mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị

6. Thay đổi, điều chỉnh nguồn gốc xuất xứ, danh mục, chủng loại vật tư, thiết bị

IV. Hợp đồng mua sắm, gia công, chế tao thiết bị theo hình thức Đơn giá điều chỉnh

1. Trường hợp nhà thầu thực hiện đúng và đầy đủ phạm vi, nội dung công việc

2. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng có ảnh hưởng tới hợp đồng

3. Điều chỉnh khối lượng công việc theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

4. Thuộc một hoặc một số trường hợp có điều chỉnh tiến độ thực hiện của hợp đồng mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị công trình theo khoản 2, Đ. 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP

5. Trường hợp điều chỉnh đơn giá hợp đồng cho những danh mục, số lượng, khối lượng thiết bị mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu có thỏa thuận điều chỉnh đơn giá thực hiện  

6. Trường hợp điều chỉnh biện pháp mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị

7. Trường hợp thay đổi, điều chỉnh nguồn gốc xuất xứ, chủng loại vật tư, thiết bị

V. Gói thầu mua sắm, gia công, chế tạo thiết bị theo hình thức Tự thực hiện

(Điểm a, khoản 3, Điều 40, Nghị định 99/2021/NĐ-CP)

VI. Hợp đồng lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị

1. Hợp đồng lắp đặt, hiệu chỉnh, thí nghiệm thiết bị công trình theo hình thức trọn gói

a) Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, khối lượng công việc;

b) Trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng dẫn tới điều chỉnh hợp đồng;

c) Trường hợp Điều chỉnh tiến độ thực hiện của hợp đồng theo khoản 2, Đ.39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP;

d) Trường hợp Điều chỉnh khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

2. Hợp đồng lắp đặt, hiệu chỉnh, thí nghiệm thiết bị công trình theo hình thức Đơn giá cố định

a) Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, khối lượng công việc;

b) Trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng dẫn tới điều chỉnh hợp đồng;

c) Trường hợp Điều chỉnh tiến độ thực hiện của hợp đồng theo khoản 2, Đ.39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP;

d) Trường hợp Điều chỉnh khối lượng công việc theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

e) Trường hợp điều chỉnh biện pháp thi công;

g) Trường hợp thay đổi, điều chỉnh nguồn gốc xuất xứ, chủng loại vật tư, vật liệu xây dựng và các nội dung khác của hợp đồng.

3. Hợp đồng lắp đặt, hiệu chỉnh, thí nghiệm thiết bị công trình theo hình thức Đơn giá điều chỉnh

a) Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, khối lượng công việc;

b) Trường hợp có điều chỉnh dự án ĐTXD theo khoản 1, Đ.61 Luật Xây dựng dẫn tới điều chỉnh hợp đồng;

c) Trường hợp Điều chỉnh tiến độ thực hiện của hợp đồng theo khoản 2, Đ.39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP;

d) Trường hợp Điều chỉnh khối lượng công việc theo khoản 2, Đ.37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

e) Trường hợp điều chỉnh đơn giá hợp đồng cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu có thỏa thuận điều chỉnh đơn giá thực hiện

g) Trường hợp điều chỉnh biện pháp thi công;

h) Trường hợp thay đổi, điều chỉnh nguồn gốc xuất xứ, chủng loại vật tư, vật liệu xây dựng và các nội dung khác của hợp đồng.

4. Các gói thầu lắp đặt, hiệu chỉnh, thí nghiệm thiết bị công trình được thực hiện thông qua hình thức tự thực hiện

(Điểm a, khoản 3, Điều 40, Nghị định 99/2021/NĐ-CP)


Viện Nghiên cứu Kinh tế Xây dựng và Đô thị (ICUE)
  • Đang truy cập: 1 , Tổng truy cập: 210312